Hồ sơ chất lượng công trình gồm những gì? Nếu bạn đang quan tâm đến chủ đề này hãy theo dõi bài viết.
Khi tiến hành thi công một công trình bất kỳ, các Chủ thầu luôn phải có một thứ trong tay đó là hồ sơ chất lượng công trình. Vậy hồ sơ chất lượng công trình gồm những gì? Trong bài viết này chúng ta sẽ cùng làm rõ.
Hồ sơ chất lượng công trình gồm những gì?
Hồ sơ chất lượng công trình gồm những gì? Gồm các tài liệu sau:
Tài liệu hồ sơ chất lượng công trình
- Bản vẽ hoàn công các hạng mục và toàn bộ công trình kiến trúc, kết cấu, lắp đặt thiết bị, hệ thống kỹ thuật, hoàn thiện…
- Các chứng chỉ kỹ thuật của nhà máy xác nhận chất lượng của vật liệu sử dụng trong công trình để xây dựng các bộ phận.
- Phiếu kiểm tra xác nhận chất lượng vật liệu sử dụng trong công trình xây dựng các bộ phận do một tổ chức khoa học hoặc chuyên môn có tư cách pháp nhân thực hiện năng lực và việc sử dụng phòng thí nghiệm thích hợp.

- Chứng chỉ xác nhận chủng loại, chất lượng thiết bị phục vụ sản xuất và hệ thống kỹ thuật lắp đặt vào công trình do nơi sản xuất cấp.
- Thông báo kết quả kiểm tra chất lượng vật tư, thiết bị sử dụng cho hạng mục công trình này của tổ chức tư vấn có tư cách thẩm quyền theo quy định của nhà nước.
- Tài liệu, biên bản nghiệm thu chất lượng xây dựng và lắp đặt thiết bị. Kèm theo mỗi biên bản là biên bản nghiệm thu công việc xây lắp.
- Báo cáo nghiệm thu thiết bị thông tin liên lạc, thiết bị bảo vệ.
- Biên bản nghiệm thu trang thiết bị phòng chống cháy nổ.
- Biên bản kiểm tra môi trường, môi trường.
- Báo cáo kết quả làm việc tại công trường.
- Báo cáo kết quả kiểm tra chất lượng đường hàn các mối nối: cọc tiêu, kết cấu kim loại, đường ống áp lực.
- Các tài liệu đo đạc, quan trắc dịch chuyển hạng mục công trình, toàn bộ công trình và khu lân cận trong phạm vi quan trắc (nếu có) ảnh hưởng đến quá trình xây dựng (độ lún, độ nghiêng, dịch chuyển vị trí ngang, góc xoay…).
Nhật ký thi công công trình
Chủ đầu tư, nhà thầu giám sát thi công xây dựng của chủ đầu tư, tác giả thiết kế giám sát ghi vào nhật ký thi công theo nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 21 Nghị định số 209/2004 / NĐ-CP bao gồm: danh mục, nhiệm vụ, quyền hạn của người giám sát, kết quả kiểm tra, giám sát thi công tại hiện trường, ý kiến về việc xử lý và yêu cầu nhà thầu thi công khắc phục hậu quả do sai phạm về chất lượng công trình xây dựng, thay đổi thiết kế trong quá trình xây dựng). Thiết bị, máy móc đã lắp đặt trong quá trình làm việc, hướng dẫn hoặc quy trình vận hành, sử dụng công trình, quy trình bảo hành, bảo trì thiết bị công trình. Văn bản (biên bản) nghiệm thu, phê duyệt hệ thống kỹ thuật và công nghệ đủ điều kiện đưa vào sử dụng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Giấy chứng nhận phù hợp với từng công việc (thiết kế, thi công) của hạng mục công trình, toàn bộ công trình do tổ chức giám định độc lập cấp, rà soát và cấp trước khi chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình và toàn bộ công trình.

Danh sách các thay đổi đã được phê duyệt so với thiết kế
- Hồ sơ giải quyết sự mọi cố công trình (nếu có).
- Báo cáo của tổ chức tư vấn kiểm tra về những bộ phận, hạng mục công trình, công trình có dấu hiệu không đạt chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn chịu lực hoặc giấy chứng nhận phù hợp chất lượng trước khi chủ đầu tư nghiệm thu (nếu có).
- Biên bản lợi nhuận giai đoạn xây dựng.
- Biên bản nghiệm thu hạng mục công trình, nghiệm thu hoàn thành đưa công trình vào sử dụng.
Văn bản pháp lý xây dựng công trình
- Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình của các cấp có thẩm quyền.
- Văn bản chấp thuận của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền cho phép sử dụng công trình kỹ thuật ngoài hàng rào.
- Quyết định giao đất, cho thuê đất của cấp có thẩm quyền hoặc hợp đồng thuê đất đối với trường hợp không được cấp đất.
- Hồ sơ lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng: Hồ sơ mời thầu tư vấn, xây lắp và thiết bị của Chủ đầu tư được phê duyệt. Hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu được chấp thuận. Hợp đồng xây dựng giữa Chủ đầu tư với các Chủ thầu tư vấn xây dựng, thiết kế, nhà thầu thi công chính, giám sát thi công xây dựng, kiểm định chất lượng, giám định và chứng nhận hợp quy chất lượng.
- Tài liệu chứng minh năng lực của nhà thầu tư vấn, nhà thầu xây dựng.
- Kết quả thẩm định, lấy ý kiến của cấp có thẩm quyền trong việc thẩm định dự án đầu tư xây dựng và thiết kế cơ sở, kết quả thẩm định, phê duyệt thiết kế kỹ thuật, thiết kế bản vẽ xây dựng của chủ đầu tư kèm theo hồ sơ dự án theo quy định.
- Thỏa thuận quy hoạch của cơ quan có thẩm quyền, hoặc giấy phép xây dựng (nếu có).
Kiểm tra chất lượng thi công công trình
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của Chủ đầu tư, Ban quản lý dự án, tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình theo chức năng, nhiệm vụ được giao hoặc hợp đồng đã ký kết.
- Kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng theo hợp đồng đã ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt (chỉ huy trưởng thi công, cán bộ kỹ thuật, công nhân kỹ thuật…).
- Kiểm tra biển hiệu công trình có nội dung theo quy định tại Điều 74 Luật Xây dựng.

- Kiểm tra việc thực hiện xây dựng công trình theo quy hoạch được duyệt, thỏa thuận quy hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc theo giấy phép xây dựng (về vị trí công trình, tầng cao công trình, đấu nối vào mạng lưới hạ tầng kỹ thuật đô thị…).
- Kiểm tra chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị sử dụng vào công trình tại công trình (đối chiếu với hồ sơ quản lý chất lượng).
- Kiểm tra việc thực hiện theo đúng hồ sơ thiết kế, tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy chuẩn kỹ thuật và các quy định khác về xây dựng và lắp đặt thiết bị công trình đã được phê duyệt đang xây dựng trên công trường.
- Kiểm tra hệ thống máy móc thiết bị thi công, các biện pháp thi công, an toàn lao động, vệ sinh môi trường trên công trường theo hợp đồng xây lắp thiết bị do Nhà thầu ký với Chủ đầu tư và hồ sơ dự thầu đã được phê duyệt.
Kết luận
Vậy là bạn đã biết hồ sơ chất lượng công trình gồm những gì rồi đúng không. Hy vọng đây sẽ là những kiến thức có ích trong cuộc sống của bạn.